Đồng hồ nước có nhiều loại khác nhau được phân cấp dựa theo lưu lượng dòng chảy đi qua đồng hồ đo được. Cụ thể các cấp của đồng hồ nước như sau:
Phân cấp đồng hồ đo lưu lượng nước
Các đồng hồ đo lưu lượng nước được phân chia thành bốn loại A, B, C và D dựa trên các giá trị Qmin và Qt như được hiển thị trong bảng dưới đây:
Cấp Đồng Hồ | Qn | Qmin | Qt |
Cấp A | < 15m3/h | 0,04 | 0,08 |
> 15m3/h | 0,08 | 0,3 | |
Cấp B | < 15m3/h | 0,02 | 0,08 |
> 15m3/h | 0,03 | 0,2 | |
Cấp C | < 15m3/h | 0,01 | 0,015 |
> 15m3/h | 0,006 | 0,015 | |
Cấp D | < 15m3/h | 0,0075 | 0,0115 |
Cụ thể các thông số được xác định như sau:
Lưu lượng danh định (Qn): Đây là mức lưu lượng mà đồng hồ nước cần hoạt động theo các tiêu chuẩn khi ở trong điều kiện sử dụng bình thường, bao gồm cả dòng chảy liên tục hoặc ngắt quãng.
Lưu lượng tối đa (Qmax): Đây là mức lưu lượng mà đồng hồ đo nước phải đáp ứng trong khoảng thời gian ngắn mà không gây hỏng hóc. Giá trị của Qmax tương đương với hai lần giá trị của Qn.
Qmin Lưu lượng tối thiểu: là mức lưu lượng nhỏ nhất mà đồng hồ đo lưu lượng nước có thể đo được mà vẫn phải duy trì trong khoảng sai số cho phép tối đa. Giá trị của lưu lượng này được xác định dựa trên các ký hiệu đặc biệt của đồng hồ.
Phạm vi lưu lượng là khoảng giới hạn được xác định bởi Qmax và Qmin. Trong khoảng này, các số chỉ trên đồng hồ nước không được vượt quá mức sai số cho phép tối đa. Phạm vi này được chia thành hai vùng: “vùng trên” và “vùng dưới”, được ngăn cách bởi giá trị lưu lượng chuyển tiếp Qt.
Lưu lượng chuyển tiếp Qt: là mức lưu lượng nằm giữa lưu lượng tối đa và lưu lượng tối thiểu. Tại đây, phạm vi lưu lượng được chia thành hai vùng: “vùng trên” và “vùng dưới”, mỗi vùng được đặc trưng bởi mức sai số cho phép tối đa của chính vùng đó.
Sai số cho phép của đồng hồ nước đối với từng vị trí
- Vùng dưới: Đây là phạm vi lưu lượng nước từ Qmin (bao gồm cả giá trị Qmin) đến Qt (không bao gồm giá trị Qt). Trong vùng này, sai số tối đa được phép của đồng hồ đo lưu lượng nước là ± 5%.
- Vùng trên: Được xác định là phạm vi lưu lượng nước từ Qt (bao gồm cả giá trị Qt) đến Qmax (bao gồm cả giá trị Qmax). Trong vùng này, sai số tối đa được phép của đồng hồ nước là ± 2%.
Kinh nghiệm lựa chọn đồng hồ nước phù hợp nhất
Có nhiều loại đồng hồ đo nước với đủ các mẫu mã, chủng loại và chức năng khác nhau, phù hợp với các hệ thống sử dụng khác nhau của quý khách. Để chọn mua đồng hồ đo nước chất lượng tốt nhất, quý khách cần chú ý đến những điều sau:
- Kiểm tra chất lượng của đồng hồ đo nước để tránh mua sản phẩm bị mờ, có chỉ số đo bị tua lại hoặc kết cấu không kín.
- Xác định kích thước đường ống lắp đặt và chọn cỡ đồng hồ đo nước phù hợp với nó.
- Chọn mua đồng hồ đo nước đã được kiểm định chất lượng để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu đo.
- Tránh mua đồng hồ đo lưu lượng nước đã qua sử dụng, vì chúng có thể không còn độ chính xác như ban đầu.
- Tìm hiểu kỹ về môi trường lưu chất để lựa chọn đồng hồ nước có khả năng hoạt động phù hợp và ổn định.
- Chọn mua đồng hồ đo nước từ các đơn vị cung cấp chính hãng và uy tín, đảm bảo rằng sản phẩm có đầy đủ kiểm định, tem chống giả, bảo hành và giấy tờ xuất xứ.
Báo giá các cấp đồng hồ đo nước
Đồng hồ nước được phân cấp rõ ràng với từng cấp độ khác nhau. Vì thế giá đồng hồ nước cũng có sự thay đổi theo sự lựa chọn của khách hàng. Bên cạnh đó khi giá đồng hồ nước còn phụ thuộc vào chất liệu, kích cỡ từng thiết bị.
Chúng tôi luôn có nhiều ưu đãi hấp dẫn dành cho khách hàng khi mua đồng hồ nước với số lượng lớn, cũng như khách hàng thân thiết. Đặc biệt các chính sách khuyến mãi theo tháng, hay vào các dịp lễ tết trong năm cũng được diễn ra thường xuyên để khách hàng lựa chọn.