Nước là một hợp chất hóa học vô cơ trong suốt, rất quan trọng đối với mọi sinh vật sống trên trái đất. Dù không cung cấp chất dinh dưỡng hữu cơ hoặc calo nhưng thiếu hụt nước sẽ gây ảnh hưởng rất lớn. Trong bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về khối lượng riêng của nước, làm sao để tính toán và sử dụng nguồn tài nguyên này một cách phù hợp nhất.
Khối lượng riêng của nước là bao nhiêu?
Khối lượng riêng của nước hay còn được gọi là mật độ khối lượng nước thường dùng để tính toán mật độ nước trong 1 thể tích.
Theo công thức tính khối lượng riêng, ta có: D = m / V ; trong đó:
- D: là khối lượng riêng, đơn vị kg/m3.
- m: là khối lượng của chất cần tính, đơn vị kg.
- V: là thể tích chứa chất đó, đơn vị m3.
Đơn vị tính khối lượng riêng có thể chuyển đổi đơn vị là kg/m3, g/cm3,… Trong nhiều trường hợp khác nhau phải dựa vào bảng quy đổi khối lượng, chuyển về cùng đơn vị đo để tính toán chính xác.
Ví dụ, muốn tính khối lượng riêng của nước là bao nhiêu hãy áp dụng công thức và tính thử lại xem. Nếu, ta có khối lượng nước là 1 tấn và thể tích nước là 1000 lít. Vậy, m = 1 tấn = 1000 kg; V = 1000 lít = 1000 dm3 = 1m3. Kết quả, D = m / V = 1000 / 1 = 1000 kg/m3.
Trên lý thuyết , giá trị khối lượng riêng của nước ở điều kiện bình thường là 997 kg/m3. Tuy nhiên, trong một vài điều kiện môi trường khác nhau thì giá trị này có đôi chút biến động, đặc biệt là dưới sự tác động của nhiệt độ.
Khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ
Tiêu chuẩn Việt Nam về tỷ trọng của nước TCVN 317:1969, xuất hiện sự thay đổi về khối lượng riêng khi nhiệt độ tăng dần từ 0 – 100 độ C. Bạn có thể tham khảo bàng quy đổi khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ dưới đây.
Theo đó, dựa vào giá trị trong bảng tính này chúng ta có được khối lượng riêng hay tỷ trọng của nước với độ chính xác cao. Lưu ý, bảng quy đổi này áp dụng cho điều kiện không khí là 76mmHg.
Ngoài ra, bạn có thể tính tỷ trọng hay khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ nếu dóng số nguyên và số lẻ trong bảng giá trị tỷ trọng. Bảng các thông số giá trị này sẽ được chúng tôi cập nhật và chia sẻ trong bài viết sau.
Trọng lượng riêng của nước
Nhiều người vẫn bị nhầm lẫn giữa 2 khái niệm khối lượng riêng của nước và trọng lượng riêng của nước. Đúng vậy, đây là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau, bởi khối lượng có giá trị là kg nhưng trọng lượng lại tính toán theo đơn vị Newton (N). Bằng khối lượng riêng là gia tốc trọng trường tại các vị trí địa lý khác nhau có thể lấy giá trị trung bình là 9,8 m/s2 mà chúng ta tính trọng lượng riêng của nước là bao nhiêu?
Giá trị thông thường, ta có thể coi trọng lượng riêng của nước là 9800 N/m3.
Vấn đề liên quan đến khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ
Ở trạng thái nhiệt độ khác nhau, mật độ nguyên tử sẽ có sự thay đổi. Vì thế, chúng ta áp dụng công thức tính toán lại khối lượng riêng vào thời điểm đó cho chính xác. Nổi bật cần nhắc đến là khối lượng riêng của nước đá tương đối thấp là 920 kg/m3.
Công thức tính khối lượng riêng của các chất nói chung và của nước nói riêng đã được nêu rất cụ thể bên trên. Hãy cẩn thận và tỉ mỉ trong quá trình tính toán và kiểm tra lại kết quả nhiều lần để bảo đảm độ chính xác và độ phù hợp. Với thông tin cụ thể mà đơn vị Tuấn Hưng Phát Valve vừa cung cấp chúc bạn hoàn thành tốt công thức tính khối lượng riêng của nước đá hoặc lưu chất khác một cách thuận lợi. Nếu còn thắc mắc hoặc khó khăn gì, bạn vui lòng liên hệ trực tiếp theo hotline hoặc gửi thông tin về hòm thư điện tử của chúng tôi để nhân viên hỗ trợ.
Công ty Tuấn Hưng Phát có hơn 10 năm kinh nghiệm về thị trường nhập khẩu và phân phối thiết bị đo lưu lượng hoặc van công nghiệp. Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng hoặc cần báo giá sản phẩm ưu đãi, chính hãng, hãy liên hệ hợp tác.
Chi tiết liên hệ:
Công ty TNHH Thương Mại Tuấn Hưng Phát
Hotline: 0915.891.666
VPGD: Số 25 – Liền kề 13 – Khu đô thị Xala – Hà Đông – Hà Nội
Email: Kinhdoanh@tuanhungphat.vn