PN là gì?
PN trong tiếng anh còn được gọi là Pressure Nominal là thông số kỹ thuật của thiết bị mà tại môi trường làm việc thiết bị có thể chịu được lực tối đa như vậy liên tục mà không có sự cố.
PN được tính là áp suất danh nghĩa tính theo đơn vị bar, hoặc kg/cm2. Ký hiệu này thường bắt gặp nhất ở các đường ống nước, hệ thống khí có áp lực. Chúng ta sẽ dễ dàng gặp ký hiệu này trong đường ống công nghiệp trên thiết bị như phụ kiện đường ống, van công nghiệp, van bướm, van bi, van an toàn và các phụ kiện mặt bích, khớp nối.
PN là thông số theo tiêu chuẩn quốc tế được quy chuẩn chung cho các hệ thống công nghiệp với mức áp chuẩn cho thiết bị giúp hệ thống làm việc hiệu quả nhất. Tiêu chuẩn này ở mỗi thiết bị được ký hiệu trên thân thiết bị giúp khách hàng lựa chọn thiết bị chính xác nhất với hệ thống làm việc.
Một số tiêu chuẩn PN phổ biến trong thiết bị công nghiệp
Hiện nay trên thị trường có nhiều dòng van công nghiệp, đồng hồ đo nước, phụ kiện đường ống được định danh áp suất trên thân từ nhỏ đến lớn theo các dạng từ PN10, PN16, PN25… Cùng tìm hiểu chi tiết các loại PN phổ biến như sau:
PN10
Áp suất PN10 tương ứng với 10 bar hay 10kg/cm2 được chỉ định với hệ thống lắp đặt 10kg/cm2 và có thể hoạt động liên tục trong khoảng áp suất đó trở lại. Khi áp suất định mức cao hơn thông số trên có thể gây ra hiện tượng nổ, vỡ đường ống gây mất an toàn cho hệ thống sản xuất, tốn kém chi phí khắc phục và gây ô nhiễm môi trường. Chính vì thế nó có thể là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Vì thế trong quá trình chọn thiết bị hoạt động cần ưu tiên tìm hiểu rõ các thông số hệ thống phù hợp với mức áp suất của thiết bị.
PN16
Áp lực PN16 là thông số của thiết bị và hệ thống có mức áp suất 16 bar và có thể hoạt động liên tục được ổn định trong mức đó. Dải áp suất này đang được sử dụng khá nhiều và phổ biến trong hệ thống cấp và dẫn nước hiện nay.
PN25
Dải áp suất PN25 tương ứng với 25 bar phù hợp với hệ thống hơi, khí nén… Khi lựa chọn mức áp lực này thì chúng ta vẫn có thể sử dụng với hệ thống áp lực thấp hơn như 10bar hoặc 16bar..
Phương pháp tính PN là gì?
Chỉ số áp suất định danh PN trên hệ thống cũng như thiết bị công nghiệp được tính toán rất cẩn thận nhằm đảm bảo giúp các thiết bị và hệ thống có sự tương thích với nhau. Chính vì thế sẽ được tính như sau:
PN = 20MRs / [C x (SDR-1)]
Để có cơ sở của công thức tính áp suất danh nghĩa trên một đường ống nhựa cần có thông số MRS của vật liệu chế tạo nên đường ống. Giá trị này được xác định thông qua các phương pháp ngoại suy độ bền áp suất thủy tĩnh dài hạn từ 50 năm theo đúng tiêu chuẩn ISO 9080. Phương pháp này được xây dựng một đường cong suy giảm ứng suất vòng hay ứng suất thủy tính. Đây là ứng suất tác động lên đường ống khi sử dụng nước làm môi trường tạo áp suất theo thời gian.
Tùy thuộc vào tiêu chuẩn phân loại mà nguyên liệu thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 9080 phải được chứng nhận bởi nhà sản xuất nguyên liệu vận hành. Khi đường ống sản xuất từ vật liệu đã biết thông số MRS thì ống định danh sẽ được cấp PN rõ ràng theo công thức trên.
Nhiệm vụ của thông số PN trong hệ thống đường ống là gì?
Khi quyết định lựa chọn thiết bị cần tìm hiểu rõ PN là gì và thông số PN bao nhiêu tương thích với hệ thống vận hành. Bởi điều này giúp thiết bị được sử dụng lâu dài, mang đến năng suất cao, xảy ra ít sự cố hư hỏng không mong muốn.
PN giúp người dùng có thể thuận tiện hơn trong việc lựa chọn các sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng, từ đó tạo thành hệ thống có nhiều điểm tương đồng thông số vận hành, giúp quá trình liên kết trở nên thuận lợi hơn. Đặc biệt thông số PN còn giúp người sản xuất gia công thiết bị phù hợp với nhiều sản phẩm, thiết kế áp lực phù hợp với các hệ thống toàn thế giới, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất.
Xem thêm: Điện áp là gì?